Nhóm dung môi

Reducer W8046

Gíá: 0

Trạng thái: Còn hàng

Đặt hàng

I. TÊN SẢN PHẨM

- Loại sơn: Sơn nước

- Tên sản phẩm: Reducer W8046
 
- Sử dụng: Ứng dụng công nghiệp

II. THÀNH PHẦN và THÔNG TIN

Ingredients CAS number % by weight
Butyl Cellosolve 111-76-2 10-30 %
Methyl Ethyl Ketone 78-93-3 10-30 %
Water 7732-18-5 40-60%

III. SỬ DỤNG và LƯU TRỮ

- Quá trình bốc dỡ-mang vác: Cần tránh không để hóa chất tiếp xúc với da và mắt. Tránh hít mùi hóa chất và các bụi phun mù. Không được phép ăn uống và hút thuốc tại khu vực đang bốc dở hóa chất. Nên sử dụng các thiết bị bảo vệ cá nhân 8. Tránh xa các loại hóa chất không phù hợp.

- Bảo quản: Đóng chặt nắp thùng. Bảo quản hóa chất tại nơi khô ráo và thoáng khí. Nhiệt độ bảo quản: 5 – 400C. Tránh xa các loại hóa chất không phù hợp

- Vật liệu chứa hóa chất: Luôn luôn chứa hóa chất trong thùng làm bằng vật liệu giống như của thùng chứa ban đầu.


IV. THÔNG SỐ KỸ THUẬT

- Trạng thái vật lý: Chất lỏng
 
- Tỷ trọng: 0,96 g/cm 3
 
- Điểm cháy: Không có (vì là gốc nước)
 
- Nhiệt độ tự phát cháy: Không có (vì là gốc nước)
 
- Giới hạn nổ: Không có (vì là gốc nước)

V. TÍNH ỔN ĐỊNH và ĐỘ PHẢN ỨNG

- Tính ổn định: Là sản phẩm ổn định
 
- Phản ứng: Có phản ứng với các CHẤT OXY HÓA
 
- Các sản phẩm phân giải nhiệt gây hại: Các sản phẩm này là các oxit cacbon (CO, CO2)
 
HÌNH ẢNH
 

 

- Trước khi sơn kiểm tra bề mặt gỗ, đảm bảo độ láng bề mặt bằng cách chà nhám #240. Đảm bảo độ ẩm gỗ đạt 10 ±2%. 
 
- Trám trét – điền đầy bằng bột trám Timber Putty W121 (màu trắng).
 
- Nhúng sản phẩm ngập trong bồn sơn tối thiểu 10-15 giây hoặc phun để tạo lớp bao phủ toàn bộ sản phẩm. Sau đó móc sản phẩm lên dàn treo, có thể dùng giẻ sạch (có nhúng sẵn hỗn hợp ATM) để lau những giọt sơn chảy đọng tại các cạnh/góc của thanh gỗ, tuyệt đối không được lau sạch sơn nằm trên các bề mặt gỗ.
 
- Độ nhớt của hỗn hợp chống ố (tại nhiệt độ không khí 27 – 370C): 12 – 14 giây/DIN cup#4 cho hàng nhúng; và 16 – 18 giây/ DIN cup #4 cho phun.
 
- Mục đích: ngăn chặn việc thấm chất nhựa từ trong gỗ tràm vào lớp sơn trắng phủ bên trên, như vậy sẽ chống ố vàng lớp sơn phủ.
 
Lưu ý: 
 
1. Pha hỗn hợp sơn phủ chống ố như sau: 100% lót ATM 8335 + 20% chất pha loãng W8046 + 3% chất cứng 8018 (Part B), ví dụ: 100g ATM 8335 + 20g W8046 + 3g B8018; Chú ý: pha Part B vào Reducer trước, khuấy kỹ cho tan đều trong vòng 5 phút  rồi mới cho hỗn hợp này vào sơn lót ATM, khuấy đều lên trong vòng 5 – 10 phút.
 
2. Hỗn hợp pha Part B chỉ sử dụng trong vòng 8 tiếng, vì vậy nên pha Part B với số lượng đủ để sử dụng trong ngày. Nếu cần sử dụng trong nhiều ngày hơn, chú ý lượng sơn có pha 3% Part B nên còn dư lại khoảng 30%, sang ngày hôm sau có thể châm thêm 50 – 70% hỗn hợp sơn mới. 
 
3. Hỗn hợp sơn pha phải được lược lọc qua lưới lọc mịn #1500 để lược bỏ cặn bã của mùn gỗ hoặc tạp chất trước khi đổ vào bồn nhúng sản xuất hàng loạt.
 
4. Tất cả các thiết bị & đồ dùng sử dụng trong quá trình pha chế, sang chiết và bồn nhúng, … phải được làm vệ sinh sạch sẽ, không để nhiễm bất kỳ hóa chất hoặc sơn gốc dầu nào làm ảnh hưởng đến chất lượng sơn.
 
- Thời gian khô bề mặt (tại nhiệt độ không khí  27 – 37 0C và độ ẩm không khí  70%): tối thiểu sau 3 tiếng kể từ khi nhúng hoặc phun. Sau đó có thể xếp chồng sản phẩm lên nhau. 
 
- Lưu ý: lớp lót chống ố này KHÔNG nên chà nhám nhiều và phải dùng loại nhám có độ mịn #1000 hoặc nhám cũ nhằm tránh không cho bụi bẩn bám lên bề mặt sản phẩm và tạo độ láng cần thiết trước khi chuyển qua phun lót trắng. Lưu ý: nếu chà nhám làm tróc lớp phủ chống ố này thì phải phun dặm thêm hỗn hợp chống ố lên bề mặt bị tróc.
 
- Trong trường hợp bề mặt gỗ xì ghim và nhám nhiều thì phải chà cho láng bề mặt rồi phun lại hỗn hợp chống ố này (ATM có pha với cứng - Part B) để tránh bị xì vàng.
 
- Phải đảm bảo thời gian tối thiểu 2 tiếng kể từ khi nhúng hỗn hợp ATM mới có thể xếp chồng sản phẩm gỗ lên nhau, đồng thời không được xếp chồng sản phẩm với chiều cao quá 1m.
 
- Nếu độ ẩm không khí cao trên 70%, nên đưa sản phẩm sau khi sơn phủ xử lý qua hệ thống sấy (với nhiệt độ 38 – 450C trong vòng 15 – 20 phút) hoặc qua hệ thống thông hơi / máy lạnh với nhiệt độ 27 – 300C trong vòng 2 -3 tiếng để đảm bảo lớp sơn khô ráo, không ảnh hưởng đến chất lượng sơn. 

Bảng test sơn chống ngả vàng. Click vào đây để tải file



 

 

1. Giới thiệu về sản phẩm/ đơn vị sản xuất/ trách nhiệm 

- Tên sản phẩm: Reducer W8046 (Chất pha loãng)
 
- Mã số sản phẩm: W8046
 
- Công dụng sản phẩm: Ứng dụng công nghiệp 
 
2. Các thành phần hóa chất độc hại/ thông tin cần biết
 
Các chất gây tác hại đến sức khoẻ con người và môi trường có trong Quy định về Chất nguy hiểm số 67/548/EEC và Tiêu chuẩn về chất gây hại của OSHA số 29 OFR 1910. Các chất  được sử dụng trong sản phẩm tuân thủ tiêu chuẩn GB 4806.10 và GB 9685.
 
Ingredients CAS number % by weight
Butyl Cellosolve Siloxane Modified Acrylic 9003-01-4
Methyl Ethyl Ketone 78-93-3 10-30%
Water   7732-18-5 40-60%

3. Thông tin về các nguy cơ gây hại

- Tác hại về mặt lý hóa: Không có.
 
- Tác hại liên quan đến sức khỏe con người: Không có. 
 
4. Các biện pháp sơ / cấp cứu
 
- Các trường hợp chung: Trong tất cả các trường hợp có nghi ngờ, hoặc khi thấy xuất hiện triệu chứng, bệnh nhân cần phải được chăm sóc y tế. Nếu bất tỉnh, phải đặt bệnh nhân nằm yên rồi tìm chuyên viên y tế. Không được cho bất cứ gì bằng miệng vào người đang bất tỉnh.
                                
- Trường hợp hít phải: Đặt bệnh nhân nơi thoáng khí. Giữ ấm và đặt bệnh nhân nằm im.
 
- Trường hợp văng vào mắt: Lập tức dùng nước sạch xối thật nhiều vào khu vực bị hóa chất văng vào từ 5 đến 10 phút, lưu ý phải mở to mí mắt lên. Nếu có triệu chứng ngứa rát, cần phải được chăm sóc y tế ngay.
 
- Tác động ngoài da: Cởi hết quần áo bị nhiễm hóa chất. Dùng xà phòng và nước rửa thật kỹ hoặc dùng bất kỳ một loại chất rửa nào thích hợp để rửa sạch da. KHÔNG ĐƯỢC sử dụng bất kỳ dung môi hoặc chất pha loãng nào.
 
- Trường hợp nuốt phải: Giữ ấm và và đặt bệnh nhân nằm im. KHÔNG ĐƯỢC gây nôn. Nếu xúc rửa thì phải đặt đầu bệnh nhân nằm thấp nhằm giảm nguy cơ chất trong dạ dày tràn vào phổi. Cần phải được chăm sóc y tế trừ khi chỉ nuốt phải một lượng quá nhỏ – không đáng kể.
 
5. Các phương pháp phòng cháy chữa cháy
 
- Phương pháp phù hợp: Nếu có xảy ra cháy, phải dùng bình phun nước, các loại hóa chất khô tạo bọt, hoặc khí CO2. Phải dùng bình phun nước để lại nguội các thùng hóa chất đậy kín nắp.
 
- Cách thức không phù hợp: KHÔNG ĐƯỢC dùng vòi phun, hoặc lấy nước từ xô, chậu, vân vân để tạt vì có thể sẽ gây nguy cơ làm lửa cháy lan ra.   
                                     
- Sản phẩm phân giải nhiệt gây hại: Tham khảo Phần 10 của tài liệu này.
 
6. Các biện pháp phòng chống tai nạn
 
- Đề phòng cá nhân: Tránh để hóa chất tiếp xúc với da và mắt. Cần tránh hít hơi khí và bụi phun mù. Cần tham khảo các biện pháp bảo vệ được nêu trong phần 7 và 8. Cần yêu cầu những người không có phận sự nên tránh xa khu vực làm việc. Không được hút thuốc.
 
- Trường hợp chất liệu bị đổ tràn: Phải ngăn chặn không cho hóa chất chảy vào các hệ thống cống rãnh, mạch nước ngầm hoặc các khu vực cấm, kênh mương, vân vân. Sử dụng các vật liệu hút thấm và cho toàn bộ vật liệu có thấm hóa chất đó vào thùng chứa chất phế thải phù hợp.     
 
7. Bốc dỡ và bảo quản
 
- Quá trình bốc dỡ-mang vác: Cần tránh không để hóa chất tiếp xúc với da và mắt. Tránh hít mùi hóa chất và các bụi phun mù. Không được phép ăn uống và hút thuốc tại khu vực đang bốc dở hóa chất. Nên sử dụng các thiết bị bảo vệ cá nhân – xem ở phần 8. Tránh xa các loại hóa chất không phù hợp như đề cập trong Phần 10.
 
- Bảo quản: Đóng chặt nắp thùng. Bảo quản hóa chất tại nơi khô ráo và thoáng khí. Nhiệt độ bảo quản: 5 – 40oC. Tránh xa các loại hóa chất không phù hợp như đề cập trong Phần 10. 
 
- Vật liệu chứa hóa chất: Luôn luôn chứa hóa chất trong thùng làm bằng vật liệu giống như của thùng chứa ban đầu.ác
 
8. Các biện pháp kiểm soát bụi/ bảo vệ cá nhân
 
- Các biện pháp kỹ thuật: Phải trang bị hệ thống thông hơi hoặc các thiết bị kiểm soát kỹ thuật nhằm đảm bảo mật độ hóa chất trong không khí thấp hơn các mức giới hạn thoát khí công nghiệp quy định. Đảm bảo các trạm nước sạch để rửa mắt và vòi nước chữa cháy gần nơi làm việc. 
 
- Các biện pháp vệ sinh: Rửa thật kỹ tay, cánh tay và mặt sau khi mang vác hóa chất và trước khi ăn, hút thuốc, sử dụng bồn rửa mặt, và rửa sạch vào cuối ngày làm việc. Luôn luôn phải rửa sạch ngay phần da bị nhiễm hóa chất. Sử dụng chất rửa sạch da phù hợp.
 
CÁC THIẾT BỊ BẢO VỆ CÁC NHÂN  
 
- Hệ hô hấp : Phải đeo thiết bị bảo vệ phù hợp (mặt nạ hoặc khẩu trang) khi hệ thống thông hơi không đảm bảo an toàn. Nếu bụi không thể thoát ra được qua hệ thống thông hơi cục bộ, thì phải sử dụng đến máy lọc bụi phù hợp.
 
- Mắt: Phải đeo găng tay bảo vệ hoặc các thiết bị bảo vệ phù hợp nếu có nguy cơ hóa chất phun dày.
 
- Da và cơ thể: Mặc quần áo bảo hộ phù hợp.
 
- Tay: Nên đeo găng tay phù hợp.
 
9 . Các đặc tính lý hóa 
 
- Trạng thái tự nhiên: Chất lỏng 
 
- Tỷ trọng: 0.96g/cm3 
 
- Điểm cháy: Không có (vì là gốc nước) 
 
- Nhiệt độ tự phát cháy: Không có (vì là gốc nước)
 
- Giới hạn nổ: Không có (vì là gốc nước)
 
10. Tính ổn định và phản ứng
 
- Tính ổn định: Là sản phẩm ổn định 
 
- Phản ứng: Có phản ứng với các CHẤT OXY HÓA.
 
- Các sản phẩm phân giải nhiệt gây hại: Là các loại cacbon oxit (CO, CO2).
 
11. Thông tin về chất độc
 
- Hít bụi khí: Tại các khu vực được thông hơi kém, việc hít phải bụi khí có thể gây ngứa rát hệ thống hô hấp. 
 
- Văng vào mắt: Có thể gây ngứa rát và tổn thương tạm thời nếu hóa chất bắn vào mắt.
 
- Tiếp xúc ngoài da: Việc tiếp xúc thường xuyên và lâu dài với hóa chất có thể gây mất lớp mỡ tự nhiên dưới da, dẫn đến chứng bệnh viêm da không gây dị ứng và thẩm thấu hóa chất qua lớp da.
 
- Nuốt phải: Nuốt hóa chất có thể gây đau dạ dày và nôn mửa.
 
12. Thông tin về ảnh hưởng về mặt sinh thái
 
- Khả năng gây hại : Không xác định tại thời điểm này.
 
13. Điều cần lưu ý khi xử lý chất phế thải
 
- Danh sách các chất thải của Liên Minh Châu Âu (EWC): 080112
 
- Chất thải gây hại: Theo sự hiểu biết của nhà sản xuất, sản phẩm này không có chất thải gây hại như được liệt kê trong Quyết định của Liên Minh Châu Âu số 91/689/EC.
 
- Các biện pháp xử lý chất thải: Không được phép đổ chất thải vào cống rãnh hoặc các nguồn nước. Nên có biện pháp xử lý chất thải theo quy định luật pháp của nước sở tại.
 
14. Thông tin cần biết về vận chuyển
 
- Số UN: Không có quy định
 
- Cấp ưu tiên :
                    
- Tên đơn vị chuyển chở đạt yêu cầu:       
 
- Bộ phận đóng gói :                   
 
- Cấp IATA-DGR  :     
 
15. Thông tin về các quy chế
 
Phân loại 
 
- Cụm từ chỉ sự nguy hiểm: Theo các quy định của Liên Minh Châu Âu, sản phẩm này không thuộc nhóm sản phẩm gây nguy hiểm.
 
- Cụm từ chỉ độ an toàn : S23 - Không được hít bụi khí này
 
Các thông tin khác
  
- Các cụm từ cảnh báo thêm: Thông tin hướng dẫn an toàn sẽ được cung cấp cho người sử dụng chuyên nghiệp khi được yêu cầu.
 
- Chỉ thị cấm sử dụng trên thị trường: Không có. 
 
16. Các thông tin khác 
 
Nhận xét: An toàn khi sử dụng lên các sản phẩm tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm.
 
Nội dung trong tài liệu này được biên soạn trong khả năng kiến thức rộng nhất mà chúng tôi có vào thời điểm phát hành và có căn cứ vào những thành tựu khoa học và kỹ thuật hiện hành. Tuy nhiên, những thông tin trong cuốn tài liệu này không phải là cơ sở để sử dụng sản phẩm chúng tôi vi phạm bất kỳ quyền sáng chế hoặc để bảo đảm (một cách nghiễm nhiên hoặc mặc nhiên) không vi phạm hoặc tình trạng hợp pháp vì bất cứ động cơ cụ thể nào. Người sử dụng tiềm năng có thể tiến hành những cuộc thử nghiệm của riêng mình cũng như các cuộc nghiên cứu để xác định tính hiệu quả của các sản phẩm của công ty Becker chem vì mục đích của riêng mình và theo những cách thức sử dụng phù hợp. Do những điều kiện và kỹ thuật áp dụng khác nhau, công ty Becker chem không chịu trách nhiệm đối với việc sử dụng sản phẩm, có thể theo kinh nghiệm hoặc quá trình sản xuất và cũng không chịu trách nhiệm về những kỹ thuật được áp dụng trong quá trình sử dụng. Công ty Becker chem không chịu trách nhiệm về những hành vi vi phạm bản quyền của bên thứ ba nào do việc người mua hàng sử dụng sản phẩm của công ty chúng tôi.
 
*Becker Chem.