
Giải pháp sơn lót cho các sản phẩm nội thất cao cấp, cổ điển, tân cổ điển có màu sơn trắng. Đem lại độ bền cao, tăng độ bám dính, khả năng chịu va đập cao, khả năng cho màng sơn mịn màng tươi sáng. Chống rạn nứt, chống nấm mốc trong mọi điều kiện thời tiết.
I. ĐẶC TÍNH
- Màu sắc: Trắng đục.
- Hàm lượng rắn: 63 ± 3%.
- Chịu nước tốt.
- Độ bám dính tốt, độ phủ cao, dễ xả nhám.
- Tốt cho tất cả các loài cây gỗ và phát triển màu sắc phong phú theo yêu cầu.
- Sơn đạt tiêu chuẩn kiểm định đánh giá theo hệ thống tiêu chuẩn Châu Âu (REACH), Mỹ (CPSIA)
II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
- Tỷ lệ pha trộn: Sơn Lót PU-BR108W màu trắng / Chất làm cứng PU BR 505H/ Dung môi PU-BR16: 1/1.2/0.3
- Độ phủ hỗn hợp sơn: 7m 2 / 1 kg.
- Độ nhớt (sau khi trộn): 13-16 giây (Cup số 4).
III. QUY TRÌNH TỔNG QUÁT
1. Xử lý bề mặt sản phẩm: Trám trét mặt gỗ (nếu cần thiết), chà nhám kỹ.
2. Sơn PU lót bằng súng phun: 01 hoặc 02 lớp tùy thuộc vào yêu cầu.
- Phun sơn lót lần 1: Pha hỗn hợp sơn lót, Phun đều 2 passes cho 1 lần sơn lót.
- Kiểm tra sản phẩm các công đoạn trà nhám, trám trít. Dùng nhám 240# để trà và dùng putyl để trám những lỗ mối mọt cũng như những lỗi nứt của gỗ.
- Phun sơn lót lần 2: Chà nhám kỹ sơn lót lần 1 bằng giấy nhám #320 - 400. Pha hỗn hợp sơn lót, phun đều 2 passes cho 1 lần sơn lót.
- Thời gian phun lót giữa các lần phun: từ 60 – 120 phút tùy theo độ dày màng sơn và thời tiết.
IV. BẢO QUẢN
- Bảo quản trong nhà kho, thoáng mát và khô ráo (nhiệt độ 26 – 300C).
- Thùng phải được đậy kín trước và sau khi sử dụng.
V. AN TOÀN
- Các thành phần của sơn là các hóa chất dễ cháy, cần tránh xa hơi nóng, tia lửa và ngọn lửa.
- Phải mang khẩu trang và găng tay khi sử dụng. Tránh để sơn bắn vào mắt, da, miệng.
HÌNH ẢNH
![]() |
![]() |
1. Tên sản phẩm thương mại
- Loại sơn mài: PU-BR
- Sử dụng sản phẩm: Pha loãng với dung môi và cứng sử dụng cho đồ gỗ nội thất trong nhà.
2. Thành phần và thông tin của thành phần
Ingredients |
CAS number |
% by weight |
Alkyd Synthetic resin |
63148-69-6 |
40-50 |
Nitrocellulose resin |
9004-70-0 |
10-20 |
Sanding agent |
557-05-1 |
0.5-2 |
Solvents mixture |
67-64-1
105-46-4
110-90-0
141-78-6
71-36-3
|
10-20 |
Pigment | Not listed | 15-30 |
Surface additive | Not listed | 0.5-1 |
3. Thành phần độc hại
- Chất lỏng dễ cháy: dễ bắt lửa gây cháy. Điểm chớp cháy: 38 độ C tùy theo mức độ độ ẩm tại thời điểm phát cháy.
3.1 Ký hiệu tượng hình nguy hiểm vật lý | 3.2 Ký hiệu tượng hình nguy hiểm sức khỏe | 3.3 Ký hiệu tượng hình nguy hiểm môi trường |
![]() |
![]() |
![]() |
GHS02: Dễ cháy | GHS07: Nguy hại | GHS09: Nguy hiểm môi trường |
4. Thủ tục cấp cứu và sơ cứu
- Giao tiếp bằng mắt: Rửa mắt với nước trong khi giữ mí mắt mở. Nghỉ ngơi mắt trong 30 phút. Nếu đỏ, vận chuyển đến cơ sở y tế gần nhất để điều trị bổ sung .
5. Các biện pháp chữa cháy
- Chữa cháy: CO2, bọt, bột khô.
6. Các biện pháp xử lý tai nạn
- Các biện pháp bảo vệ: Mang thiết bị bảo hộ cá nhân thích hợp khi ứng phó với sự cố tràn
7. Xử lý và lưu trữ
Xử lý:
- Hơi nặng hơn không khí và có thể lan tỏa khắp sàn.
Bảo quản:
- Lưu trữ ở nơi mát, thông thoáng, cách xa chất không tương thích và nguồn lửa.
8. Kiểm soát phơi nhiễm / bảo vệ cá nhân
Thiết bị bảo vệ cá nhân
9. Thông số kỹ thuật
- Hình thức: Chất lỏng
10. Tính ổn định và độ phản ứng
- Tính ổn định:Ổn định trong điều kiện bình thường (nhiệt độ phòng) và lưu trữ đề nghị (Tham khảo Phần 7).
11. Thông tin về độc
Kéo dài và lặp đi lặp lại tiếp xúc với nồng độ cao của một số dung môi hydrocacbon dễ bay hơi có dẫn đến hậu quả có hại như màng nhầy và kích thích hệ thống hô hấp và miền Trung hệ thần kinh. Dung môi có thể gây một số trong các hậu quả trên khi thẩm thấu qua da.
12. Thông tin sinh thái
- Nguy hiểm cho nước uống nếu ngay cả một lượng nhỏ rò rỉ vào mặt đất.
13. Cân nhắc khi thải bỏ
- Xử lý chất thải: phải được điều trị theo hướng dẫn-đường hợp lệ cho các chất thải hóa học.
14. Yêu cầu trong vận chuyển
Chung: Không vận chuyển chung với chất gây cháy nổ. Tránh nhiệt trên + 50oC, không vận chuyển chung với thực phẩm
15. Thông tin quy định
Biểu tượng nguy hiểm: F
Nhóm rủi ro R:
Cụm từ an toàn S:
16. Các thông tin khác
- Những thông tin trong Phiếu an toàn hoá chất này được biên soạn dựa trên các kiến thức hợp lệ và mới nhất về hoá chất nguy hiểm và phải được sử dụng để thực hiện các biện pháp ngăn ngừa rủi ro, tai nạn.