Phụ gia làm cứng PU - BR505 dành cho sơn lót trắng . Có tác dụng đóng rắn các chất phủ bề mặt, được sản xuất chuyên dụng dành cho sơn lót gỗ trắng. Bề mặt hỗ trợ mọi tính năng cho lớp sơn phủ trở nên trắng, cảm giác trong sâu hơn. Thích hợp với các mặt hàng nội thất cao cấp, nội thất hoàng gia, cổ điển và tân cổ điển.
I. ĐẶC TÍNH
- Màu sắc: trắng
- Hàm lượng rắn: 55±3%
- Dễ bay hơi, đóng rắn nhanh khi tiếp xúc với không khí
- Tăng độ bám trên bề mặt gỗ, không tróc, không rạn nứt.
- Tăng khả năng chịu nhiệt, bề mặt đồng đều, mịn tăng sáng cho lớp sơn phủ.
- Dễ xả nhám, tăng khả năng liên kết.
- Tăng khả năng đàn hồi, dẻo dai của lớp lót.
- Phụ gia đạt tiêu chuẩn kiểm định đánh giá theo hệ thống tiêu chuẩn Châu Âu (REACH), Mỹ (CPSIA).
II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG:
Tỷ lệ pha sơn:
- Sơn lót trắng PU - BR108W / Cứng PU - BR505 / Dung môi PUBR 16: 1/ 1.2/ 0.3
- Độ nhớt (sau khi pha): 12 – 14 giây (Cup số 4).
III. QUY TRÌNH TỔNG QUÁT
1. Xử lý bề mặt sản phẩm: Trám trét mặt gỗ (nếu cần thiết), chà nhám kỹ.
2. Sơn PU lót bằng súng phun: 01 hoặc 02 lớp tùy thuộc vào yêu cầu.
- Phun sơn lót lần 1: Pha hỗn hợp sơn lót, Phun đều 2 passes cho 1 lần sơn lót.
- Kiểm tra sản phẩm các công đoạn trà nhám, trám trít. Dùng nhám 240# để trà và dùng putyl để trám những lỗ mối mọt cũng như những lỗi nứt của gỗ.
- Phun sơn lót lần 2: Chà nhám kỹ sơn lót lần 1 bằng giấy nhám #320 - 400. Pha hỗn hợp sơn lót, phun đều 2 passes cho 1 lần sơn lót.
- Thời gian phun lót giữa các lần phun: từ 60 – 120 phút tùy theo độ dày màng sơn và thời tiết.
IV. BẢO QUẢN
- Bảo quản trong nhà kho, thoáng mát và khô ráo (nhiệt độ 26 – 30C).
- Thùng phải được đậy kín trước và sau khi sử dụng.
V. AN TOÀN
- Các thành phần của sơn là các hóa chất dễ cháy, cần tránh xa hơi nóng, tia lửa và ngọn lửa.
- Phải mang khẩu trang và găng tay khi sử dụng. Tránh để sơn bắn vào mắt, da, miệng.
HÌNH ẢNH
1. Tên sản phẩm thương mại
- Loại sơn mài: PU-BR
- Sử dụng sản phảm: Sử dụng dung môi sơn mài cho đồ nội thất bằng gỗ trong nhà.
2. Thành phần và thông tin của thành phần
Ingredients | CAS number | % by weight |
Desmodur IL 1451 | 26471-62-5 | 60-90 |
Desmodur N 75 MPA/X | 28182-81-2 | 30-50 |
3. Thành phần độc hại
- Chất lỏng dễ cháy: dễ bắt lửa gây cháy. Điểm chớp cháy: 22 độ C tùy theo mức độ độ ẩm tại thời điểm phát cháy.
3.1 Ký hiệu tượng hình nguy hiểm vật lý | 3.2 Ký hiệu tượng hình nguy hiểm sức khỏe | 3.3 Ký hiệu tượng hình nguy hiểm môi trường |
GHS02: Dễ cháy | GHS07: Nguy hại | GHS09: Nguy hiểm môi trường |
4. Thủ tục cấp cứu và sơ cứu
- Giao tiếp bằng mắt: Rửa mắt với nước trong khi giữ mí mắt mở. Nghỉ ngơi mắt trong 30 phút. Nếu đỏ, vận chuyển đến cơ sở y tế gần nhất để điều trị bổ sung .
5. Các biện pháp chữa cháy
- Chữa cháy: CO2, bọt, bột khô.
6. Các biện pháp xử lý tai nạn
- Các biện pháp bảo vệ: Mang thiết bị bảo hộ cá nhân thích hợp khi ứng phó với sự cố tràn
7. Xử lý và lưu trữ
Xử lý:
- Hơi nặng hơn không khí và có thể lan tỏa khắp sàn.
Bảo quản:
- Lưu trữ ở nơi mát, thông thoáng, cách xa chất không tương thích và nguồn lửa.
8. Kiểm soát phơi nhiễm / bảo vệ cá nhân
Thiết bị bảo vệ cá nhân
9. Thông số kỹ thuật
- Hình thức: Chất lỏng trong suốt.
10. Tính ổn định và độ phản ứng
- Tính ổn định:Ổn định trong điều kiện bình thường (nhiệt độ phòng) và lưu trữ đề nghị (Tham khảo Phần 7).
11. Thông tin về độc
Kéo dài và lặp đi lặp lại tiếp xúc với nồng độ cao của một số dung môi hydrocacbon dễ bay hơi có dẫn đến hậu quả có hại như màng nhầy và kích thích hệ thống hô hấp và miền Trung hệ thần kinh. Dung môi có thể gây một số trong các hậu quả trên khi thẩm thấu qua da.
12. Thông tin sinh thái
- Nguy hiểm cho nước uống nếu ngay cả một lượng nhỏ rò rỉ vào mặt đất.
13. Cân nhắc khi thải bỏ
- Xử lý chất thải: phải được điều trị theo hướng dẫn-đường hợp lệ cho các chất thải hóa học.
14. Yêu cầu trong vận chuyển
Chung: Không vận chuyển chung với chất gây cháy nổ. Tránh nhiệt trên + 50oC, không vận chuyển chung với thực phẩm
15. Thông tin quy định
Biểu tượng nguy hiểm: F
Nhóm rủi ro R:
Cụm từ an toàn S:
16. Các thông tin khác
- Những thông tin trong Phiếu an toàn hoá chất này được biên soạn dựa trên các kiến thức hợp lệ và mới nhất về hoá chất nguy hiểm và phải được sử dụng để thực hiện các biện pháp ngăn ngừa rủi ro, tai nạn.
- Loại sơn mài: PU-BR
- Sử dụng sản phảm: Dùng cho hệ sơn PU.